Chính tả là mối quan tâm lớn đối với học viên IELTS. 25% điểm bài viết được quyết định bởi từ vựng, trong đó có xét đến việc viết đúng chính tả. Quá nhiều lỗi chính tả cũng có thể làm giảm điểm trong IELTS Listening và Writing.
Hãy cùng Sunrise tổng kết một số những từ Tiếng anh hay bị viết sai để tránh mắc phải trong các bài test tới nhé
TỪ ĐÚNG | TỪ SAI |
accommodation | acommodation |
achieve | acheive |
across | accross |
address | adress |
appearance | appearence |
assassination | assasination |
argument | arguement |
autumn | autum |
beginning | beggining |
business | buisness |
beneficial | benefitial |
colleague | collegue |
committee | commitee |
conscious | concious |
copyright | copywrite |
calendar | calender |
convenient | convinient |
dependence | dependance |
desirable | desireable |
discipline | disipline |
definitely | definately |
deteriorate | deterioreit |
disappear | dissappear |
dilemma | dilemna |
different | diffrent |
embarrass | embarass |
environment | enviroment |
existence | existance |
excite | exite |
engineering | enginerring |
forty | fourty |
finally | finaly |
familiar | familar |
foreign | foriegn |
further | futher |
glamorous | glamourous |
guarantee | guarentee |
happened | happend |
independence | independance |
interrupt | interupt |
interesting | intresting |
influential | influencial |
ignore | ignor |
knowledge | knowlege |
library | libary |
lightning | lightening |
leisure | liesure |
mischievous | mischievious |
misspell | mispell |
maintenance | maintainance |
necessary | neccessary |
niece | neice |
noticeable | noticable |
occurred | occured |
opportunity | opertunity |
privilege | privilje |
queue | que |
speech | speach |
their | thier |
truly | truely |
tomorrow | tommorrow |
tendency | tendancy |
seize | sieze |
weird | wierd |
parallel | paralell |
pastime | pasttime |
pursue | persue |
preceding | preceeding |
receive | recieve |
recommend | reccomend |
rhythm | rythm |
schedule | shedule |
separate | seperate |
sincerely | sincerly |
until | untill |
vacuum | vaccuum |
vegetarian | vegeterian |
wherever | whereever |
written | writen |
Wednesday | Wensday |
( Sưu tầm)
Mẹo giúp tránh lỗi sai chính tả Tiếng Anh
1. Ghi nhớ thông qua ngữ cảnh
Để ghi nhớ một lượng từ vựng lớn không hề dễ dàng. Có một cách khi học từ vựng mà bạn nên áp dụng đó là nhớ các từ đó liên quan đến một giai điệu bài hát hoặc một câu nói nổi tiếng hoặc liên tưởng với những sự vật, sự việc quen thuộc với mình hoặc đặt câu có sử dụng từ đó.
Ví dụ, có một bài thơ về cách đánh vần được các học sinh thường truyền tai như sau:
At the end of a word if you find silent e,
Then throw it away, — for there it can’t be
When an affix you add with a vowel commencing;
Thus “rogue” will make “roguish,” and “fence” will make “fencing”;
But if -able or -ous follow soft c or g,
Then, “change” you make “changeable”, keeping the e.
(Khi cuối từ xuất hiện chữ e là âm “câm”
Và bạn muốn thêm hậu tố có bắt đầu là một nguyên âm
Thì bạn hãy vứt nó đi, vì nó không thể ở chỗ đó
Chẳng hạn như “rouge” trở thành “roguish” và “fence” trở thành “fencing”
Không áp dụng nếu hậu tố “able” hoặc “ous” nằm cuối từ có âm nhẹ là “c” hay “g”
Chẳng hạn như “change” trở thành “changeable”, bạn vẫn giữa chữ “e”)
2. Học quy tắc viết từ trong tiếng Anh
Có một số quy tắc để biết cách viết của từ tiếng anh mà bạn có thể học thuộc
Ví dụ:
- I before E, except after C
Nguyên tắc này được hiểu là: trong phần lớn các từ tiếng Anh, chữ I luôn đứng trước chữ E, trừ trường hợp hai chữ này cùng đứng sau chữ C. Hãy cùng xem các ví dụ để hiểu rõ thêm nhé.
I before E: believe, achieve, hygiene,…
E after C: deceive, receive,…
- 1-1-1 doubling up
Nếu một từ chỉ có 1 âm tiết và kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm, bạn cần gấp đôi phụ âm khi thêm các hậu tố. Một vài hậu tố điển hình như: -ing, -ed, -er, -est. VD: – big –> bigger
- Hậu tố đi sau Y
- Khi thêm một hậu tố bắt đầu bằng chữ E (như –ed, -er hoặc –est) vào sau các từ kết thúc bằng Y, chữ Y này thường sẽ chuyển sang I. Riêng với trường hợp thêm –ing thì chữ Y vẫn được giữ nguyên. VD: – ugly –> ugliest
Ví dụ: carry + ed = carried nhưng carry + ing = carrying.
- Y theo sau một nguyên âm thì không đổi: obey + ed = obeyed (vâng lời). Play + ed = played (chơi).
- Bỏ E cuối:
- Với những từ tận cùng bằng E theo sau một phụ âm thì ta bỏ E trước (khi thêm) một hậu tố bắt đầu bằng một nguyên âm.
Ví dụ Believe + er = believer.
- E cuối được giữ lại khi nó đứng trước một hậu tố bắt đầu bằng một phụ âm.
Ví dụ: Engage – engagement. (cam kết…)
Sincere – sincerely. (thành thật)
3. Liệt kê những từ bạn hay viết sai
Bạn hãy tự lập một danh sách những từ hay viết sai vào một quyển sổ nhỏ và thực hiện ghi nhớ chúng.
4. Lưu ý những từ có đánh vần khác thường
Có một số từ tiếng Anh khó viết đúng ngay với cả người bản địa. Ví dụ: lose – loose, resign – re-sign, compliment – complement. Bạn nên lưu ý và ưu tiên học thuộc những từ dễ gây nhầm nhưng hay được dùng như: across, basically, beginning, believe, foreign, friend, forty, interrupt, until, weird.