IELTS Reading: Chiến lược làm bài LABELLING A DIAGRAM

0
2211

1.Giới thiệu dạng bài Diagram Labelling

Dạng bài cung cấp cho thí sinh câu hỏi dưới dạng hình ảnh biểu đồ, với nhiệm vụ của thí sinh là tìm thông tin trên bài để điền vào các chỗ trống phù hợp. Thông thường có hai loại biểu đồ mà người học sẽ gặp trong bài IELTS Reading:

  • bản vẽ kỹ thuật của máy móc hoặc quy trình

  • hình vẽ liên quan thế giới tự nhiên.

2. Các lỗi sai thường gặp

  • Vấn đề lớn nhất của dạng bài này là thí sinh tập trung quá nhiều vào biểu đồ và cố hiểu mọi thứ về nó. Nhưng đây không phải bài kiểm tra về kiến thức kĩ thuật nên bạn cần tập trung vào mối quan hệ giữa bài đọc và biều đồ quan trọng hơn cả.
  • Thí sinh không định vị được đoạn văn chứa thông tin đáp áp của biểu đồ, dẫn đến tốn thời gian đọc hết bài đọc.
  • Thí sinh không đọc kĩ để, viết quá số từ cho phép hoặc viết sai chính tả.

Các Tips làm bài hiệu quả

  • Kiểm tra xem số từ bạn được cho phép điền vào chỗ trống
  • Xác định từ loại mà bạn cần
  • Đáp án không xuất hiện đúng với trình tự đoạn văn
  • Làm câu hỏi dễ trước
  • Cố gắng dự đoán đáp án trước khi bạn đọc
  • Các bước làm bài IELTS Reading Labeling Diagram

3. Chiến lược làm bài

  • Đọc kỹ đề bài và highlight số từ bạn được phép điền
  • Nghiên cứu biểu đồ và cố gắng hiểu nội dung tổng thể của biểu đồ
  • Gạch chân keywords hoặc các labels
  • Xác định từ loại chỗ trống và cố gắng dự đoán thử đáp án có thể điền.
  • Đọc quét bài đọc và định vị vị trí đoạn văn có chứa thông tin biểu đồ
  • Đi vào đọc chi tiết để tìm đáp án
  • Kiểm tra chính tả sau khi hoàn thành

**** Lưu ý: trong bước 1: phân tích câu hỏi, người đọc cần nắm rõ các loại từ khóa trong câu hỏi bao gồm ba loại:

⇒ Từ khóa khó thay thế: bao gồm các tên riêng, con số nổi bật, hầu như không bao giờ bị thay thế trong bài đọc → Ưu tiên sử dụng loại từ khóa này để tìm kiếm thông tin.

⇒ Từ khóa dễ thay thế: bao gồm các danh từ và có thể bị thay thế bằng cách diễn đạt khác trong bài đọc → Sử dụng loại từ khóa này để tìm kiếm thông tin khi đề bài không chứa Từ khóa khó thay thế.

⇒ Từ khóa chìm: bao gồm các động từ, tính từ, hoặc chủ đề của bài đọc. Động từ và tính từ trong hầu hết các trường hợp sẽ bị thay thế bằng từ đồng nghĩa hoặc cách diễn đạt khác trong bài đọc. Chủ đề của bài đọc sẽ được lặp lại nhiều lần nên không có nhiều giá trị trong việc xác định thông tin cần thiết → Sử dụng loại từ khóa này để hiểu nội dung chính của đề bài. Chỉ dùng để tìm kiếm thông tin khi đề bài không chứa 2 loại từ khóa trên, hoặc khi không xác định được cách diễn đạt thay thế cho 2 loại từ khóa trên trong bài đọc.

⇒⇒⇒⇒ Thứ tự ưu tiên sử dụng từ khóa để xác định thông tin cần thiết: Từ khóa khó thay thế → Từ khóa dễ thay thế → Từ khóa chìm. Trong trường hợp đề bài không chứa Từ khóa khó thay thế, thí sinh cần sử dụng 2 loại từ khóa còn lại để xác định trông tin cần thiết trong bài đọc.

4.Ví dụ

Bước 1:

-Xác định số lương từ khóa cần điển theo yêu cầu là 1 từ

– Xác định keyword trong phần đề bài

– Loại từ cần điền đều là danh từ

Bước 2&3 :

  1. A pair of…… are lifted in order to shut out water from canal basin.

( Một cặp… được nâng lên nhằm ngăn nước từ bể chứa của dòng kênh)

Tìm thấy keywords trong câu thứ 2 của đoạn 6:

“Two hydraulic steel gates are raised, so as to seal the gondola off from the water in the canal basin.”

(Hai cổng thép thủy lực được nâng lên để bịt kín gondola ra khỏi nước trong lưu vực kênh)

A pair= two

Lifted- raised

Shut out water= steal off from the water

Đáp án: gates

  1. A…is taken out, enabling Wheel to rotate.

( Một…được lấy ra, cho phép Vòng xoay quay)

Tìm được từ khóa tron câu 4 của đoạn 6

“A hydraulic clamp, which prevents the arms of the Wheel moving while the gondola is docked, is removed, allowing the Wheel to turn.”

( Một kẹp thủy lực dùng để ngăn các tay đòn của Vòng xoay khỏi di chuyển trong khi gondola cập bến được lấy ra,  cho phép bánh xe quay.)

Taken out= removed

Enabling= allowing

Rotate= turn

Từ đúng là “a hydraulic clamp” nhưng chỉ được điển 1 từ và là danh từ nên

Đáp án: clamp

  1. Hydraulic motors drive…

( Các động cơ thủy lực lái…..)

Cũng trong đoạn 6, từ khóa trong câu hỏi tìm được trong câu

“In the central machine room an array of ten hydraulic motors then begins to rotate the central axle”

(Sau đó trong phòng máy trung tâm, một loạt 10 động cơ thủy lực bắt đầu xoay quanh trục trung tâm.)

Drive= rotate

Từ đúng là the central axle, nhưng chỉ được phép điền 1 từ

Đáp án: axle

  1. A range of different-sized… ensures boat keep upright

Theo đoạn 6, “As the wheel rotates, the gondolas are kept in the upright position by a simple gearing system. Two eight-metre-wide cogs orbit a fixed inner cog of the same width, connected by two smaller cogs travelling in the opposite direction to the outer cogs – so ensuring that the gondolas always remain level.”

( Khi bánh xe quay, các gondolas được giữ ở vị trí thẳng đứng bởi một hệ thống bánh răng đơn giản. Hai bánh răng cưa rộng tám mét quay quanh một răng cưa bên trong cố định với chiều rộng như nhau, được nối bởi hai bánh răng nhỏ hơn quay theo hướng ngược lại với các bánh răng bên ngoài – để đảm bảo rằng các gondolas luôn luôn cùng mực nước với nhau.)

A range different-sized… đươc liệt kê ở đây là Two eight-metre-wide cogs (Hai bánh răng cưa rộng tám mét), a fixed inner cog of the same width (một răng cưa bên trong cố định với chiều rộng như nhau) và two smaller cogs (hai bánh răng nhỏ hơn)

Keep upright= remain level

Đáp án: cogs

  1. Boat reaches top Wheel, then moves directly onto….

( Tàu đạt đến đỉnh của Vòng xoay, tiếp đó di chuyển lên…)

Cuối đoạn 6, “ When the gondola reaches the top, the boat passes straight onto the aqueduct situated 24 metres above the canal basin”

(Khi gondola đạt tới đỉnh, thuyền sẽ đi thẳng lên cầu máng nằm cách 24 mét trên lưu vực kênh.)

Move= pass

Directly onto= straight onto

Đáp án: aqueduct

  1. Boat travels through tunnel beneath Roman…

( Tàu thuyền di chuyển qua đường hầm nằm dưới Roman…)

Cuối bài viết có đề cập “ The Wheel could not be constructed to elevate boats over the full 35-metre difference between the two canals, owing to the presence of the historically important Antonine Wall, which was built by the Romans in the second century AD. Boats travel under this wall via a tunnel, then through the locks, and finally on to the Union Canal”

( Bánh xe không thể được xây dựng để nâng thuyền quá mức 35 mét giữa hai kênh vì sự hiện diện của bức tường Antonine lịch sử được xây dựng bởi những người La Mã vào thế kỷ thứ hai. Thuyền đi dưới những bức tường này thông qua một đường hầm, sau đó bằng các khóa, và cuối cùng là tới kênh đào Union.)

Boats travel under this wall via a tunnel= Boat travels through tunnel beneath Roman…

Đáp án là wall.

26 …raise boat 11m to level of Union Canal.

(… nâng tàu thuyền lên 11 mét tới mức của dòng kênh Union)

Tìm thấy keyword câu hỏi trong đoạn văn “The remaining 11 metres of lift needed the Union Canal is achieved by means of a pair of locks”

( 11 mét còn lại trong việc nâng lên để đến được dòng kênh Union được hoàn thành bằng 1 cặp âu tàu)

Câu này có thể viết lại là  A pair of locks lift boat 11m to the Union Canal= ….raise boat 11m to level of Union Canal.

Đáp án: locks

 

LEAVE A REPLY